Cập nhật giá heo hơi hôm nay 13/8: Giảm mạnh
Giá heo hơi 13/8 giảm ở cả ba miền. Diễn biến giảm giá diễn ra trong bối cảnh nguồn cung vẫn dồi dào, trong khi nhu cầu thị trường chưa có dấu hiệu tăng mạnh.

Miền Bắc giảm tại nhiều địa phương
Tại miền Bắc, giá heo hơi tiếp tục hạ tại Tuyên Quang, Ninh Bình (61.000 đồng/kg, giảm 1.000 đồng) và Lào Cai (60.000 đồng/kg, giảm 1.000 đồng). Các địa phương còn lại giữ nguyên mức giá so với hôm qua.
Cao nhất: 62.000 đồng/kg tại Bắc Ninh, Hà Nội, Hải Phòng, Phú Thọ, Hưng Yên
Thấp nhất: 60.000 đồng/kg tại Lào Cai, Lai Châu, Điện Biên, Sơn La, Cao Bằng
Địa phương | Giá (đồng) | Tăng/giảm (đồng) |
Tuyên Quang | 61.000 | -1.000 |
Cao Bằng | 60.000 | - |
Thái Nguyên | 62.000 | - |
Lạng Sơn | 61.000 | - |
Quảng Ninh | 61.000 | - |
Bắc Ninh | 62.000 | - |
Hà Nội | 62.000 | - |
Hải Phòng | 62.000 | - |
Ninh Bình | 61.000 | -1.000 |
Lào Cai | 60.000 | -1.000 |
Lai Châu | 60.000 | - |
Điện Biên | 60.000 | - |
Phú Thọ | 62.000 | - |
Sơn La | 60.000 | - |
Hưng Yên | 62.000 | - |
Miền Trung – Tây Nguyên giảm mạnh
Giá heo hơi tại miền Trung – Tây Nguyên sáng nay giảm 1.000 – 3.000 đồng/kg ở nhiều nơi. Đây là vùng có mức giá thấp nhất cả nước, dao động từ 57.000 – 63.000 đồng/kg.
Lâm Đồng: 63.000 đồng/kg (giảm 1.000)
Khánh Hòa: 60.000 đồng/kg (giảm 1.000)
Thanh Hóa, Nghệ An: 58.000 đồng/kg (giảm 3.000)
Huế, Quảng Ngãi: 57.000 đồng/kg (giảm 1.000 – 2.000)
Gia Lai: 57.000 đồng/kg (giữ nguyên)
Địa phương | Giá (đồng) | Tăng/giảm (đồng) |
Thanh Hoá | 58.000 | -3.000 |
Nghệ An | 58.000 | -3.000 |
Hà Tĩnh | 58.000 | -2.000 |
Quảng Trị | 57.000 | -1.000 |
Huế | 57.000 | -2.000 |
Đà Nẵng | 57.000 | -1.000 |
Quảng Ngãi | 57.000 | -2.000 |
Gia Lai | 57.000 | - |
Đắk Lắk | 61.000 | - |
Khánh Hoà | 60.000 | -1.000 |
Lâm Đồng | 63.000 | -1.000 |
Miền Nam: Giảm nhẹ tại TP.HCM và Đồng Nai
Tại miền Nam, giá heo hơi giảm 1.000 đồng/kg ở TP.HCM và Đồng Nai, cùng về mức 64.000 đồng/kg. Các tỉnh còn lại tạm giữ giá.
Cao nhất: 65.000 đồng/kg tại Tây Ninh, Đồng Tháp, Cà Mau, Vĩnh Long.
Thấp nhất: 64.000 đồng/kg tại TP.HCM, Đồng Nai, An Giang, Cần Thơ.
Địa phương | Giá (đồng) | Tăng/giảm (đồng) |
Đồng Nai | 64.000 | -1.000 |
Tây Ninh | 65.000 | - |
Đồng Tháp | 65.000 | - |
An Giang | 64.000 | - |
Cà Mau | 65.000 | - |
TP HCM | 64.000 | -1.000 |
Vĩnh Long | 65.000 | - |
Cần Thơ | 64.000 | - |