Giá xe máy Honda mới nhất: Đồng loạt giảm giá trước thông tin cấm xe xăng, có mẫu "vừa bán vừa tri ân"

21/07/2025 - 16:21
(Bankviet.com) Thị trường xe máy Honda tại Việt Nam chứng kiến một đợt giảm giá mạnh chưa từng thấy ở nhiều dòng xe xăng.
Hàng hóa - Giá cả

Giá xe máy Honda mới nhất: Đồng loạt giảm giá trước thông tin cấm xe xăng, có mẫu "vừa bán vừa tri ân"

Hạ Vy 21/07/2025 09:08

Thị trường xe máy Honda tại Việt Nam chứng kiến một đợt giảm giá mạnh chưa từng thấy ở nhiều dòng xe xăng.

Nhiều mẫu xe "hot" giảm mạnh, Vision chỉ còn từ 30 triệu đồng

Theo khảo sát tại các đại lý Honda ủy nhiệm (HEAD) tại TP.HCM và Hà Nội, mức giá thực tế của nhiều dòng xe tay ga nổi bật như Vision, Air Blade, SH Mode, LEAD đang thấp hơn giá đề xuất từ 1 – 5 triệu đồng. Đặc biệt, Honda Vision, mẫu xe tay ga phổ thông quốc dân hiện chỉ còn từ 30 triệu đồng cho bản tiêu chuẩn, mức giá thấp hơn đề xuất tới hơn 1 triệu đồng.

xexang.jpg
Bảng giá xe máy Honda giảm giá

Tương tự, Honda SH là dòng xe cao cấp nhất của Honda tại Việt Nam cũng đang được giảm giá nhẹ. Đáng chú ý, phiên bản SH 350i ABS Thể thao đang có giá đại lý chỉ 128 triệu đồng, thấp hơn giá đề xuất tới 24 triệu đồng. Đây được xem là mức giá "rẻ chưa từng thấy" trong nhiều tháng qua.

Cùng lúc đó, các phiên bản của Honda LEAD cũng mẫu xe dành cho nữ giới – cũng ghi nhận mức giá hấp dẫn: bản tiêu chuẩn chỉ từ 38 triệu đồng, bản cao cấp từ 41 triệu đồng, rẻ hơn đề xuất khoảng 1 – 2 triệu đồng.

Xe số bình dân, Winner X và Future "phá đáy", Super Cub đội giá

Không chỉ các dòng tay ga, giá xe số của Honda cũng đang ở mức cạnh tranh cực mạnh. Các mẫu Wave Alpha, Blade, RSX Fi hay Future 125 Fi đều được bán ra với giá ngang bằng hoặc thấp hơn giá đề xuất. Đặc biệt, Future bản tiêu chuẩn đang được bán ở mức chỉ 30 triệu đồng.

xemay.png

Riêng Honda Winner X là mẫu xe côn tay duy nhất của hãng vẫn tiếp tục "lao dốc", với mức giá dao động chỉ từ 31 – 36 triệu đồng, thấp hơn đề xuất hơn 10 triệu đồng. Đây được xem là lựa chọn xe côn tay giá tốt nhất trong phân khúc ở thời điểm hiện tại.

Ngược lại, mẫu xe Super Cub C125 lại đang "đội giá" mạnh vì nguồn cung hạn chế. Dù giá đề xuất chỉ từ 86 triệu đồng, nhưng tại nhiều đại lý, giá thực tế đã lên đến 93 – 97 triệu đồng và có hiện tượng khan hàng.

Bảng giá xe máy Honda giữa tháng 7/2025 (tham khảo)

Mẫu xe
Phiên bản
Giá đề xuất
Giá đại lý
Wave Alpha
Tiêu chuẩn
17.859.273
18.000.000
Đặc biệt
18.742.909
19.000.000
Cổ điển
18.939.273
20.000.000
Blade
Tiêu chuẩn
18.900.000
19.000.000
Đặc biệt
20.470.909
20.500.000
Thể thao
21.943.637
22.000.000
RSX Fi
Tiêu chuẩn
22.032.000
22.000.000
Đặc biệt
23.602.909
23.500.000
Thể thao
25.566.545
25.500.000
Future 125 Fi
Tiêu chuẩn
30.524.727
30.000.000
Cao cấp
31.702.909
31.500.000
Đặc biệt
32.193.818
32.000.000
Super Cub C125
Tiêu chuẩn
86.292.000
93.000.000
Đặc biệt
87.273.818
97.000.000
Winner X
Tiêu chuẩn
46.160.000
31.000.000
Đặc biệt
50.060.000
34.000.000
Thể thao
50.560.000
36.000.000
Vision
Tiêu chuẩn
31.113.818
30.000.000
Thể thao
36.415.637
37.000.000
Cổ điển
36.612.000
37.500.000
LEAD
Tiêu chuẩn
39.557.455
38.000.000
Đặc biệt
45.644.727
47.000.000
Air Blade
125 Đặc biệt
43.190.000
41.500.000
160 ABS Đặc biệt
57.890.000
61.000.000
Vario 160
Thể thao
56.490.000
60.000.000
SH Mode
Thể thao
63.808.363
65.000.000
SH 160i ABS
Thể thao
104.000.000
104.000.000
SH 350i ABS
Thể thao
128.000.000
128.000.000
Mẫu xe
Phiên bản
Giá đề xuất
Giá đại lý
Wave Alpha
Tiêu chuẩn
17.859.273
18.000.000
Đặc biệt
18.742.909
19.000.000
Cổ điển
18.939.273
20.000.000
Blade
Tiêu chuẩn
18.900.000
19.000.000
Đặc biệt
20.470.909
20.500.000
Thể thao
21.943.637
22.000.000
RSX Fi
Tiêu chuẩn
22.032.000
22.000.000
Đặc biệt
23.602.909
23.500.000
Thể thao
25.566.545
25.500.000
Future 125 Fi
Tiêu chuẩn
30.524.727
30.000.000
Cao cấp
31.702.909
31.500.000
Đặc biệt
32.193.818
32.000.000
Super Cub C125
Tiêu chuẩn
86.292.000
93.000.000
Đặc biệt
87.273.818
97.000.000
Winner X
Tiêu chuẩn
46.160.000
31.000.000
Đặc biệt
50.060.000
34.000.000
Thể thao
50.560.000
36.000.000
Vision
Tiêu chuẩn
31.113.818
30.000.000
Thể thao
36.415.637
37.000.000
Cổ điển
36.612.000
37.500.000
LEAD
Tiêu chuẩn
39.557.455
38.000.000
Đặc biệt
45.644.727
47.000.000
Air Blade
125 Đặc biệt
43.190.000
41.500.000
160 ABS Đặc biệt
57.890.000
61.000.000
Vario 160
Thể thao
56.490.000
60.000.000
SH Mode
Thể thao
63.808.363
65.000.000
SH 160i ABS
Thể thao
104.000.000
104.000.000
SH 350i ABS
Thể thao
128.000.000
128.000.000

Lưu ý: Giá trên chỉ mang tính chất tham khảo, có thể thay đổi theo từng khu vực và đại lý. Người dùng nên kiểm tra tại HEAD gần nhất để có thông tin chính xác nhất.

Đây được đánh giá là "thời điểm vàng" để người dùng xuống tiền mua xe máy Honda. Với giá bán thực tế thấp hơn niêm yết, người dùng có thể tiết kiệm từ vài trăm nghìn đến hàng chục triệu đồng, tùy mẫu xe.

Tuy nhiên, khách hàng cũng cần cân nhắc yếu tố dài hạn, như khả năng thay đổi chính sách về xe xăng, xu hướng chuyển đổi sang xe điện, cũng như mức độ khấu hao khi bán lại.

Hạ Vy

Theo: Kinh Tế Chứng Khoán